Category: Sức khỏe

plank là gì

Plank là gì? Cách tập plank đúng, hiệu quả

Nếu tập đúng cách, plank không những giúp bạn cải thiện vóc dáng mà còn tăng cường sự dẻo dai cũng như ngăn ngừa chứng đau lưng hiệu quả. Vì thế mà nhiều người tìm đến bài tập này với mục đích là cải thiện vóc dáng và nâng cao sức khỏe. Vậy plank là gì, tập như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất? Hãy cùng livegirlstheater.org giải đáp những thắc mắc đó trong bài viết dưới đây nhé.

I. Tập plank là gì?

Plank là bài tập dốt cháy mỡ thừa vùng bụng rất hiệu quả
Plank là một tài tập hỗ trợ giảm mỡ thừa vùng bụng rất hiệu quả, nó khiến toàn bộ cơ thể phải đốt cháy nhiều calo hơn so với những bài tập khác. Những bài tập plank có thời gian tập ngắn, thường từ 30 giây cho đến 3 phút tùy theo khả năng của người tập.
Theo các chuyên gia thể hình, 1 phút tập plank mang lại hiệu quả bằng 60 cái gập bụng. Hơn thế, tập plank còn giúp các khớp linh hoạt, giữ dáng và giảm đau lưng rất hiệu quả.

II. Những tác dụng khi tập plank

Plank là bài tập nổi tiếng trong việc đốt mỡ thừa, giảm mỡ bụng vì người tập phải siết chặt cơ bụng cũng như cơ mông. Không chỉ vậy, bài tập này còn mang lại nhiều lợi ích khác, có thể kể đến như:

1. Cải thiện sức mạnh của lõi cơ

Bài tập plank tác động đến nhiều nhóm lõi cơ như cơ đùi, cơ vòm bàn chân… Khi lõi cơ được phát triển tốt thì sẽ là nền tảng để cơ bắp của chúng ta có sức chịu đựng hơn.

2. Đẩy mạnh quá trình trao đổi chất

Như đã chia sẻ khi giải thích plank là gì, bài tập này có công dụng rất hiệu quả trong việc đốt cháy mỡ thừa toàn thân. Đây cũng là nguyên nhân giúp quá trình trao đổi chất của cơ thể diễn ra tốt hơn.
Cho dù những bài tập plank có cường độ vận động ít hơn so với các bài tập truyền thống nhác nhưng lại mang đến khả năng đốt mỡ thừa hiệu quả. Nhờ đó mà bạn vẫn có thể đốt cháy calo kể cả khi đang ngủ.

3. Chỉnh lại tư thế

Cong vẹo cột sống là vấn đề mà chúng ta thường gặp avf nó gây ra những tổn thương nguy hiểm cho sức khỏe. Các bài tập plank sẽ giúp cải thiện tư thế được chuẩn hơn. Vì thế, nếu bạn duy trì tập plank đều đặn thì sẽ có được một tư thế chuẩn, vững chắc khi cao tuổi.

4. Đốt mỡ thừa hiệu quả

Plank là gì mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe
Plank là bài tập đốt mỡ toàn thân nhưng tác động chậm hơn so với thể dục cường độ cao hay HIIT. Vì thế, bạn muốn plank bụng, đùi… đạt được hiệu quả cao thì nên kết hợp thêm những bài tập khác để hỗ trợ.

5. Tăng sức chịu đựng cho xương

Điểm khác biệt của tập plank so với những bài tập khác là không tạo áp lực lớn cơ. Đặc biệt hơn khi plank còn hỗ trợ sản sinh mô xương khớp khiến cho xương chắc khỏe hơn. Nhờ đó mà cơ thể hoạt động được hiệu quả.

6. Giảm đau vùng lưng

Tình trạng đau vùng lưng, chấn thương cột sống thường xảy ra khi bạn có trọng lượng cơ thể cao hoặc gặp các vấn đề về cột sống. Tập plank sẽ giúp bạn giảm được sức nâng của vùng bụng cột sống khi các cơ được liên kết chặt chẽ với nhau.
Bên cạnh đó, tập plank cùng giúp bạn hạn chế chấn thương về xương khi tập các môn thể thao khác.

7. Giúp cơ thể thăng bằng tốt hơn

Thăng bằng là yếu tố giúp chúng ta hạn chế nguy cơ bị chấn thương ở mọi lứa tuổi, đặc biệt là ở những người lớn tuổi. Những bài tập plank là phương pháp giúp bạn giữ được sự thăng bằng, không nghiêng ngả tốt hơn khi hoạt động.

III. Một số tư thế tập plank đúng

Các bài tập plank rất đa dạng và có mức độ khó khác nhau. Nếu bạn đang tìm hiểu plank là gì, cũng như chưa biết bắt đầu từ đâu thì hãy tham khảo một số tư thế dưới đây.

1. Tư thế nhảy chân

Tập plank là gì đúng tư thế sẽ mang lại hiệu quả cao
Đây là một bài tập biến thể của plank tác động đến cơ tay, cơ bụng cũng như giúp tim đập đều hơn. Tư thế plank nhảy chân đúng như sau:
  • Bạn bắt đầu với tư thế plank, hai tay chống đất, ngón chân ép sát với sàn và khéo vào nhau sao cho cơ bụng căng cứng.
  • Tiếp đến, bạn bắt đầu nhảy để mở rộng hai chân rồi lại nhảy khép chân về tư thế ban đầu. Hãy cố gắng thực hiện bài tập này càng nhanh càng tốt.

2. Tư thế nghiêng mình nâng chân

Bài tập plank này khá khó, đòi hỏi bạn phải có thời gian tập lâu. Tư thế plank đúng của bài tập nghiêng chân như sau:
  • Trước tiên, bạn chống khuỷu tay phải lên sàn, sau đó dùng cạnh ngoài của chân phải để giữ cơ thể thăng bằng.
  • Tiếp đến, chống tay lên hông, siết chặt cơ bụng rồi từ từ nâng chân trái lên cao.
  • Sau đó hạ chân trái xuống và thực hiện tương tự với bên phải.

3. Động tác nâng ngược chân

Bài tập này tập trung vào cơ chân, bụng và cơ vai vì thế khiến người tập mất khá nhiều sức
  • Bạn ngồi trên thảm, sau đó đưa hai tay lùi về phía sau, các ngón tay hướng vào trong. Lúc này hai chân để thẳng và khép vào nhau.
  • Tiếp đến, bạn ấn mạnh bàn chân và nâng hông lên cao sao cho toàn thân tạo thành một đường thẳng.
  • Sau đó, từ từ nâng chân phải rồi đổi bên nâng chân trái lên cao.
  • Bạn hãy thực hiện bài plank này thật chậm để có thể kiểm soát được tư thế tốt hơn. Nếu thấy đau tay, thì bạn có thể chống khuỷu tay thay vì bàn tay.

4. Động tác chèo tay

Bạn nên kết hợp plank là gì với những bài tập khác để đốt cháy mỡ thừa hiệu quả tốt hơn
Động tác plank này cần đến sự hỗ trợ của tạ, các bước thực hiện như sau:
  • Bạn bắt đầu với tư thế plank duỗi thẳng tay, hai chân mở rộng bằng vai. Lưu ý lúc này hai tay đề đang giữ tạ.
  • Sau đó căng cơ bụng, cơ mộng và thở ra từ từ để cố định thân người. Tiếp đến, bạn gập khuỷu tay trái rồi nâng tạ sát lên mình.
  • Hạ khuỷu tay trái xuống và lặp lại tư này này với khủy tay phải.

IV. Những điều cần lưu ý khi tập plank

Thực tế những bài tập plank khá đơn giản nhưng mọi người lại thường xuyên mắc phải lỗi sai cơ bản về kỹ thuật. Vì thế, để đạt được hiệu quả khi tập bạn cần lưu ý một số điều sau:
  • Mông, lưng và vai cần phải tạo thành một đường thẳng; không được nâng mông lên quá cao.
  • Tăng lực vào cơ bụng để giảm sức nâng đỡ cho cột sống.
  • Trong quá trình tập tránh nín thở bởi vì nó gây ảnh hưởng xấu đến tim.
  • Khi chống khuỷu tay xuống sàn thì bạn cần mở rộng khoảng cách vừa đủ để cơ thể giữ được thăng bằng tốt hơn.
Nhìn chung tập plank không quá khó, nhưng đòi hỏi người tập phải thực hiện đúng tư thế. Bên cạnh đó cũng nên kết hợp với các bài tập khác để mang lại hiệu quả tốt nhất. Hy vọng với bài viết này bạn đã hiểu được plank là gì và chọn cho mình được bài tập phù hợp. Chúc bạn thành công.
Đông trùng hạ thảo là gì

Đông trùng hạ thảo là gì? Tác dụng như thế nào?

Từ lâu, đông trùng hạ thảo đã được xem là loại thảo dược quý của nền học cổ truyền Trung Quốc. Hiện nay, y học việt Nam cũng đã sử dụng đông trùng hạ thảo để điều trị một số loại bệnh. Vậy trong bài viết này hãy cùng livegirlstheater.org tìm hiểu đông trùng hạ thảo là gì, những tác dụng mà loại tiên dược này mang lại nhé.

I. Tìm hiểu đông trùng hạ thảo là gì?

Đông trùng hạ thảo
Đông trùng hạ thảo được dùng nhiều trong y học cổ truyền
Đông trùng hạ thảo là một loại nấm mọc ký sinh trên loài sâu non. Chúng được cho là các tác dụng chống oxy hóa và chống viêm rất hiệu quả. Trong y học cổ truyền Trung Quốc, đông trùng hạ thảo được dùng để điều trị ốm yếu, mệt mỏi hoặc bổ thận.
Sở dĩ loại dược liệu này có tên gọi là đông trùng hạ thảo bởi vì vào mùa đông, một số sâu non thuộc chi Hepialus bị nhiễm nấm ký sinh là Cordyceps sinensis. Sau đó, loại nấm này sẽ hút chất dinh dưỡng từ bên trong cơ thể ấu trùng và lớn lên, phát triển theo dạng sợi. Đến mùa hè, sợ nấm này sẽ phát triển mạnh nhờ vào dưỡng chất trong xác trùng và thoát ra khỏi xác sâu, vươn lên mặt đất và phát triển thành đông trùng hạ thảo.
Trong số hơn 400 loài đông trùng hạ thảo được tìm thấy hiện nay thì có 2 loài trở thành tâm điểm của những cuộc nghiên cứu về sức khỏe, đó là Cordyceps sinensis và Cordyceps militaris. Chúng có thân dài bằng với ngón tay và có màu nâu hoặc hơi nâu.

II. Đông trùng hạ thảo có tác dụng gì?

Tác dụng của đông trùng hạ thảo thường phát huy ở cả người khỏe mạnh hoặc người mắc một bệnh lý nào đó. Hiểu đơn giản thì người bình thường sử dụng đông trùng hạ thảo thì sẽ khỏe mạnh hơn, còn người ốm thì nhanh hồi phục thể lực. Vậy cụ thể những tác dụng của đông trùng hạ thảo là gì.

1. Chống lão hóa

Đông trùng hạ thảo
Có nhiều nghiên cứu chứng minh về tác dụng của đông trùng hạ thảo
Theo y học cổ truyền, đông trùng hạ thảo có khả năng chống lão hóa hiệu quả. Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng hàm lượng chống oxy hóa có trong đông trùng hạ thảo có thể giải thích tiềm năng chống lão hóa của chúng.
Ngoài ra, một số nghiên cứu cũng cho thấy đông trùng hạ thảo có thể làm tăng chất chống oxy hóa nhằm cải thiện trí nhớ và chức năng tình dục.
Một nghiên cứu khác cũng cho thấy đông trùng hạ thảo có khả năng kéo dài tuổi thọ của ruồi giấm, cúng cố thêm niềm tin rằng loại thảo dược này có lợi ích chống lão hóa. Tuy nhiên, vẫn chưa có căn cứ khoa học cho biết đông trùng hạ thảo có lợi ích chống lão hóa tương tự ở con người hay không

2. Nâng cao sức khỏe

Các nhà khoa học đã nghiên cứu tác động của đông trùng hạ thảo đến hoạt động thể chất. Kết quả những cuộc thử nghiệm này cho thấy, đông trùng hạ thảo có khả năng cải thiện sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào sống. Hơn thế, loại thảo dược này còn giúp cải thiện khả năng chịu đựng khi bạn tập thể dục, thể thao ở cường độ cao.

3. Chống lại chứng viêm

Sử dụng đông trùng hạ thảo được cho rằng có tác dụng chống lại chứng viêm. Mặc dù một số chứng viêm tốt cho cơ thể, nhưng nếu quá nhiều thì có thể dẫn đến các bệnh ung thư.
Theo kết quả nghiên cứu, tế bào của con người khi tiếp xúc với đông trùng hạ thảo sẽ làm tăng phản ứng viêm trong cơ thể bị ức chế. Nhờ tác dụng này mà các nhà nghiên cứu tin rằng đông trùng hạ thảo được dùng như một chất bổ sung chống viêm.

4. Kiểm soát đường huyết

Đông trùng hạ thảo
Đông trùng hạ thảo có khả năng kiểm soát đường huyết
Khi tiến hành nghiên cứu về tác dụng của đông trùng hạ thảo là gì với bệnh lý tiểu đường, các nhà khoa học đã nhận thấy thành phần của loại thảo dược này có khả năng kiểm soát đường huyết hiệu quả. Cụ thể, đông trùng hạ thảo giúp người bệnh ổn định số mỡ màu và không tăng chỉ số đường huyết của cơ thể.
Những yếu tố này cho thấy đông trùng hạ thảo là loại thực phẩm rất hữu ích với người bị tiểu đường. Đồng thời, các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có 90% bệnh nhân mắc đái tháo đường có dấu hiệu chuyển biến tốt khi sử dụng đông trùng hạ thảo theo liệu trình.

5. Có lợi cho sức khỏe tim mạch

Nghiên cứu cho thấy đông trùng hạ thảo làm giảm đáng kể những chấn thương tim ở người mắc bệnh thận mãn tính. Tổn thương tim do bệnh thận mãn tính được cho là nguyên nhân tăng suy tim, vì thế việc giảm những tổn thương này có thể giúp người bệnh tránh được kết quả này.
Các nhà khoa học cũng phát hiện ra lợi ích của đông trùng hạ thảo với tim mạch do hàm lượng adenosine. Theo đó, loại thảo dược này có thể làm giảm cholesterol LDL – là một trong những nhân tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim.

III. Những lưu ý khi dùng đông trùng hạ thảo

Đông trùng hạ thảo
Nhiều người gặp tác dụng phụ khi sử dụng đông trùng hạ thảo
Sau khi biết được những tác dụng của đông trùng hạ thảo là gì, khi sử dụng bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:
  • Người đang điều trị bệnh tiểu đường và sử dụng thuốc chống đông máu không nên sử dụng đông trùng hạ thảo. Bởi chúng có thể khiến hạ đường huyết, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Nếu bạn chuẩn bị phẫu thuật, cần phải ngưng sử dụng đông trùng hạ thảo ít nhất là 2 tuần trước khi thực hiện.
  • Do hiện nay vẫn còn thiếu những nghiên cứu về tính an toàn của đông trùng hạ thảo khi sử dụng trong thời gian dài nên phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, trẻ em không nên sử dụng loại thảo dược này.
  • Bên cạnh đó, hiện nay trên thị trường cũng xuất hiện sản phẩm đông trùng hạ thảo giả, kém chất lượng nên bạn cần biết cách phân biệt đông trùng hạ thảo thật hay giả như sau:
  • Về hình dáng, đông trùng hạ thảo thật sẽ có màu màu giống nhau nhưng vị trí phân bổ sẽ khác biệt, chỗ tươi, chỗ đậm. Còn đông trùng hạ thảo giả sẽ có màu vàng hoặc nâu đều, không có sự khác biệt sắc độ màu.
  • Phần mắt ngay vị trí nối giữa thảo và trùng sẽ có màu nâu cánh gián; còn sản phẩm giả sẽ không có màu này.
  • Số chân của đông trùng hạ thảo thường là 8 đôi; còn sản phẩm giả sẽ có nhiều hoặc ít hơn 8 đôi.
Với những chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đã hiểu rõ đông trùng hạ thảo là gì và những lưu ý khi dùng để đảm bảo sức khỏe. Nhìn chung, đông trùng hạ thảo là loại dược liệu quý mang lại nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, nó vẫn có những tác dụng không mong muốn như đau bụng, khô miệng, tiêu chảy… Vì thế, để đông trùng hạ thảo phát huy hiệu quả những tác dụng thì bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, thầy thuốc.
Đa nhân cách là gì

Đa nhân cách là gì? Tại sao lại bị đa nhân cách?

Rối loạn đa nhân cách là một bệnh lý tâm thần khiến người bệnh quên mất mình là ai và có những tính cách đối lập xuất hiện như có thể vừa khóc vừa cười, hoặc đang nóng nảy nhưng có thể nhẹ nhàng. Để hiểu rõ hơn về bệnh đa nhân cách là gì, bạn hãy theo dõi bài viết này của livegirlstheater.org nhé.

I. Rối loạn đa nhân cách là gì?

Đa nhân cách là gì
Đa nhân cách là rối loạn về tâm lý
Rối loạn đa nhân cách là một quá trình tâm thần khiến bạn mất kết nối với suy nghĩ, cảm xúc, ký ức, hành động hoặc nhân cách của bản thân. Người bệnh có thể đã gặp phải một số sang chấn tâm lý trong quá khứ và phải bảo vệ bản thân bằng cách tách mình ra khỏi những trải nghiệm bạo lực đau đớn đó. Họ muốn tách mình ra khỏi những tình huống gây căng thẳng bằng cách tạo ra nhân cách khác nhau để thay mình giải quyết những vấn đề đó.
Các nhân cách thực chất không phải là một nhân cách hoàn chỉnh mà đó chỉ là những mảnh tính cách rời rạc, thường sẽ có một nhân cách chính mang tên thật của người bệnh. Tuy nhiên, nhân cách chính lại không biết đến sự hiện diện của những nhân cách khác mà chỉ nhận thức được sự có mặt của những nhân cách này khi nghe mọi người kể lại.
Khi mới phát bệnh, người bệnh chỉ nhận ra bản thân có khoảng 2 đến 3 nhân cách, thế nhưng thực chất khi được thăm khám thì bác sĩ có thể tìm ra trung bình từ 13 đến 15 nhân cách. Cũng có những trường hợp có đến 100 nhân cách, đây cũng là nguyên nhân khiến việc xác định tính xác thực của bệnh đa nhân cách rất khó.

II. Dấu hiệu biết bản thân bị đa nhân cách

Nhiều người thường không thể nhận ra sự thay đổi về mặt tính cách của bản thân mà phải đến khi người xung quanh tiếp xúc mới thực sự nhận ra mệnh. Vậy những dấu hiệu của đa nhân cách là gì. Đó là:
  • Có nhiều nhân cách khác nhau: triệu chứng đặc trưng nhất của đa nhân cách là sự hiện diện của ít nhất 2 nhân cách riêng biệt liên tục kiểm soát hành vi của một người.
  • Có những khoảng trống trong ký ức: người bệnh khi ở nhân cách này sẽ không nhớ được hành vi, lời nói của mình khi ở nhân cách khác. Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng có khoảng đen trong ký ức và nghĩ rằng bản thân đã ngủ trong khoảng thời gian đó.
  • Quên thông tin cá nhân: người bệnh đa nhân cách cũng có thể quên những thông tin cá nhân quan trọng như sở thích cá nhân, nơi làm việc, nơi ở…
  • Bên cạnh việc có nhiều nhân cách và mỗi nhân cách lại có hành vi, ký ức khác nhau nên người mắc rối loạn đa nhân cách còn có những dấu hiệu như trầm cảm, cảm xúc liên tục thay đổi, rối loạn ăn uống, luôn lo lắng, hoảng loạn…

III. Nguyên nhân rối loạn đa nhân cách

Đa nhân cách là gì
Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng rối loạn đa nhân cách
Theo các bác sĩ, bệnh đa nhân cách dễ phát hiện trong những năm đầu đời. Khi trẻ bị bỏ bê hoặc lạm dụng về tâm lý, tình dục trong giai đoạn này rất dễ bị ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách. Có đến 99% người mắc hội chứng đa nhân cách từng bị làm dụng liên tục quá với sức chịu đựng.
Ngoài ra, một số trải nghiệm khác cũng là nguyên nhân của đa nhân cách như phẫu thuật khi còn nhỏ, bị khủng bố… Hiện vẫn chưa có nghiên cứu nào chứng mình chứng rối loạn tâm lý này có liền quan đến yếu tố di truyền.

IV. Ảnh hưởng của bệnh đa nhân cách

Hội chứng rối loạn đa nhân cách có thể gây ra những ảnh hưởng đến cuộc sống của người bệnh như:
  • Rối loạn giải thể nhân cách: thường được gọi là trải nghiệm thoát xác và khiến người bệnh không thể tập trung vào công việc mà bản thân đang làm. Rối loạn giải thể nhân cách là giảm giác mà bạn không còn ở trong cơ thể mình mà là một người khác.
  • Tri giác sai thực tại: người bệnh cảm thấy thế giới và cảnh vật xung quanh rất mờ ảo, không có thật.
  • Quên các thông tin quan trong: những người bị đa nhân cách đôi khi sẽ quên các thông tin cá nhân hay nội dung cuộc nói chuyện quan trọng cho dù đã từng tham gia cuộc trò chuyện đó.
  • Thay đổi nhân cách bản thân: người bệnh sẽ gặp khó khăn trong việc xác định những mối quan tâm, tôn giáo, tham vọng, nghề nghiệp của mình. Bên cạnh đó, họ có thể gặp tình trạng lẫn lộn về thời gian, địa điểm.
Đa nhân cách là gì
Đa nhân cách khiến cuộc sống của người bệnh gặp nhiều khó khăn

V. Cách điều trị rối loạn đa nhân cách

Tùy thuộc vào giới tính, độ tuổi và tình trạng bệnh lý mà phương pháp điều trị đa nhân cách sẽ khác nhau. Dưới đây là một số phương pháp điều trị đa nhân cách là gì phổ biến.

1. Biện pháp tâm lý

Tâm lý trị liệu là phương pháp chính để điều trị bệnh rối loạn đa nhân cách. Trong thời gian điều trị, bác sĩ và người bệnh sẽ cùng trò chuyện, trao đổi về những vấn đề mà họ gặp phải. Từ đó, người bệnh sẽ học cách điều tiết cảm xúc và hành vi.

Việc dùng phương pháp tâm lý trị liệu có thể áp dụng cho những mối quan hệ xung quanh người bệnh. Quá trình điều trị sẽ diễn ra từ từ nhưng rất hiệu quả và tốt cho sức khỏe người bệnh.

Đa nhân cách là gì
Người bệnh có thể sử dụng thuốc để điều trị rối loạn đa nhân cách

2. Sử dụng thuốc

Theo FDA Hoa Kỳ, hiện không có loại thuốc nào được chấp thuận để điều trị chứng đa nhân cách. Tuy nhiên, một số loại thuốc điều trị tâm thần có thể giúp điều trị các triệu chứng của đa nhân cách như thuốc ổn định tâm trạng, thuốc chống lo âu, thuốc chống trầm cảm…
Hai phương pháp điều trị bệnh đa nhân cách này đều có thể thực hiện tại nhà, tuy nhiên với một số trường hợp đặc biệt thì người bệnh phải nhập viện để được chăm sóc. Điều này thường chỉ khuyến khích với bệnh nhân không thể chăm sóc bản thân hoặc có nguy cơ gây hại cho mọi người xung quanh.
Cũng giống các bệnh lý khác, nếu không được điều trị sớm thì bệnh rối loạn đa nhân cách có thể mang lại những ảnh hưởng xấu cho người bệnh như mất năng suất lao động, ảnh hưởng đến mọi người, tự hại bản thân… Vậy nên, khi thấy những dấu hiệu bất thường về tính cách, người bệnh nên đến cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Hy vọng qua những thông tin trên đây, bạn đã hiểu được đa nhân cách là gì cũng như những ảnh hưởng của hội chứng tâm lý này đến cuộc sống. Có thể thấy, đây là căn bệnh cần đến sự chăm sóc về tâm lý phù hợp. Nếu kiên trì điều trị thì chắc chắn người bệnh sẽ sớm thoát khỏi những ám ảnh để sống tốt hơn đấy.
ocd

OCD là gì? Dấu hiệu mắc OCD như thế nào?

OCD là hội chứng rối loạn tâm thần, người bệnh có xu hướng lặp đi lặp lại những thói quen và suy đi nghĩ lại một vấn đề do không kiểm soát được suy nghĩ, hành động của mình. Vậy những dấu hiệu của OCD là gì, cùng livegirlstheater.org tìm hiểu trong nội dung dưới đây nhé.

I. OCD là gì?

OCD
OCD là rối loạn ám ảnh cưỡng chế
OCD là viết tắt của thuật ngữ Obsessive – Compulsive Disorder, đây là căn bệnh rối loạn ám ảnh cưỡng chế, một hội chứng tâm lý khá phổ biến hiện nay. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế là căn bệnh tâm lý dễ dàng nhận diện với sự xuất hiện của những ý nghĩ gây lo sợ. Những ý nghĩ này cũng không có lí do chính đáng nhưng nó khiến người bệnh phải thực hiện hành vi nào đó lặp lại một cách vô lý. OCD là chứng rối loạn tâm lý mang tính chất tồn tại trong thời gian dài nên ảnh hưởng lớn đến đời sống của người bệnh.
Theo kết quả thống kê của viện nghiên cứu tâm lý, những người mắc hội chứng OCD thường xoay quanh các vấn đề gần gũi trong đời sống. Chẳng hạn như lo sợ bản thân bị nhiễm khuẩn, sắp xếp đồ đạc chỉn chu một cách quá mức… Đối với những người bệnh mắc OCD, họ luôn xuất hiện những ý nghĩa, hành vi liên tục một cách vô ý không thể kiểm soát được.
Đặc trưng ở người mắc hội chứng OCD là họ rửa tay rất nhiều lần cho dù tay không hề bẩn. Tuy nhiên, nếu họ không rửa tay thì ý nghĩa tay bẩn sẽ khiến họ rất khó chịu.

II. Dấu hiệu nhận biết mắc OCD

Qua thông tin giải thích OCD là gì, có thể thấy đây là bệnh lý không được nhiều người quan tâm và thường bỏ qua khiến căn bệnh ngày càng trậm trọng và quá trình điều trị trở nên rất khó khăn. Có rất nhiều dấu hiệu để nhận biết hội chứng ám ảnh cưỡng chế, tuy nhiên, ranh giới giữa bị bệnh và không bị bệnh thường rất mong manh. Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết bản thân có mắc hội chứng OCD hay không.

1. Rửa tay quá kỹ

Nếu bạn luôn cảm thấy sợ bẩn và thường xuyên rửa tay kỹ càng thì có thể bạn đang bị ám ảnh sợ nhiễm bệnh. Đây là một trong những ám ảnh thường gặp ở người mắc hội chứng OCD. Tuy nhiên, thói quen sạch sẽ đôi khi cũng có thể là do bạn muốn phòng ngừa những bệnh truyền nhiễm.
Những biểu hiện dưới đây có thể là dấu hiệu của hội chứng ám ảnh cưỡng chế:
  • Bạn luôn nghĩ đến mầm bệnh ngay cả khi rửa tay xong.
  • Bạn có thói quen lau chùi kỹ từng móng tay, rửa tay nhiều lần.
  • Bạn sợ hãi, cảm thấy mầm bệnh ở khắp mọi nơi một cách rất vô lý.
OCD
Người mắc hội chứng OCD thường rửa tay sạch sẽ quá mức

2. Khả năng tổ chức tốt

Những ai mắc hội chứng OCD thường là cầu toàn nên có khả năng tổ chức rất tốt. Họ không chỉ quan tâm đến những chi tiết nhỏ mà còn bị ám ảnh bởi tính đối xứng của mọi thứ trong cuộc sống. Đối với những người bị ám ảnh cưỡng chế, mọi thứ phải mang đến sự cân đối, đúng số lượng.
Bên cạnh những ưu điểm về khả năng tổ chức, sự cầu toàn có thể gây ra một số vấn đề sau cho người mắc hội chứng OCD:
  • Luôn khiến người khác thấy khó chịu bởi sự cầu toàn quá mức của bản thân.
  • Bạn không có thời gian nghỉ ngơi và công việc thường chậm tiến độ do tập trung quá nhiều vào tiểu tiết.

3. Sợ hãi bạo lực quá mức

Thực tế, xung đột về bạo lực là điều mà không ai mong muốn. Tuy nhiên, với người mắc hội chứng ám ảnh cưỡng chế, nỗi sợ hãi này đã bị phóng đại quá mức. Vì thế mà họ không dám ra nơi đông người do sợ bị bạo hành. Bên cạnh đó, người bệnh còn có những nỗi sợ khác như sợ đi học bị bắt nạt, sợ người thân bạo hành do làm sai việc gì đó…

4. Dằn vặt về các mối quan hệ

OCD
Hội chứng OCD khiến người bệnh ám ảnh về những con số một cách quá mức
Một dấu hiệu khác để nhận biết bệnh OCD là gì, đó là người bệnh lúc nào cũng lo lắng về các mối quan hệ, sợ làm tổn thương đối phương. Thậm chí, họ luôn muốn biết suy nghĩ của người khác thì mới thấy an tâm. Đặc biệt, những người bệnh OCD thường thấy bất an, lo lắng mỗi khi xung đột với bạn bè, người thân hay đồng nghiệp.

5. Ám ảnh những con số

Những người bệnh OCD thường hay ám ảnh bởi các con số, họ thường gây ra nhiều phiền phức cho người xung quanh khi yêu cầu họ nghiêm túc với con số, luôn cảm thấy lo lắng khi gặp những con số không may mắn hay thường đếm số người, số lượng công việc…

III. Nguyên nhân gây ra hội chứng OCD

Ngoài tìm hiểu OCD là gì, mọi người cũng nên biết nguyên nhân gây ra căn bệnh tâm lý này. Thực tế, có nhiều nguyên nhân gây ra hội chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế, đó là:
  • Yếu tố sinh học: sự thay đổi của não hoặc cơ thể khiến người bệnh xuất hiện những ý nghĩa ám ảnh và thực hiện hành động đó một cách cưỡng chế.
  • Yếu tố môi trường: dựa vào một số nghiên cứu, các bác sĩ khẳng định rằng bệnh OCD có thể xuất phát từ những hành vi được thực hiện trong thời gian dài nên thành thành thói quen.
  • Yếu tố khác: những yếu tố hoang tưởng có thể xuất hiện do người bệnh thiếu hụt Serotonin – đây là một chất hóa học rất cần cho não bộ. Bên cạnh đó, các bác sĩ cũng cho rằng trẻ em bị nhiễm liên cầu khuẩn tán huyết beta và liên cầu nhóm A có nguy cơ mắc OCD cao hơn những trẻ khác.
Ngoài những nguyên nhân trên, nhiều bác sĩ còn chia sẻ về nhiều yếu tố nguy cơ đối với bệnh OCD. Những yếu tố như tiền sử gia đình, những sự kiện trong đời sống có tính chất căng thẳng quá mức… có thể góp phần làm tăng khả năng mắc bệnh và cũng có thể là nguyên nhân khởi phát bệnh.

IV. Phương pháp chẩn đoán bệnh rối loạn ám ảnh cưỡng chế

OCD
Người bệnh nên tìm đến bác sĩ để được điều trị kịp thời
Bệnh OCD thường khởi phát ở độ tuổi từ 15 đến 25 và tỷ lệ nam giới phát bệnh sớm hơn so với nữ giới; thế nhưng tỷ lệ mắc ở nữ lại cao hơn nam giới. Hội chứng tâm lý này gây ra nhiều rắc rối cho người bệnh, ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày.
Mặc dù có nhiều dấu hiệu để nhận biết OCD là gì, thế nhưng những dấu hiệu này chỉ mang tính chất tương đối. Để biết bản thân có mắc phải bệnh này hay không thì người bệnh cần đến bệnh viện để kiểm tra sức khỏe.
Để đánh giá hội chứng OCD, bác sĩ sẽ dựa vào biểu hiện lâm sàng. Vì thế, người bệnh cần trung thực thông báo với bác sĩ tất cả những vấn đề mà bản thân đang gặp phải để quá trình chẩn đoán được chính xác.
Bệnh OCD không quá khó nhận ra nếu người thân, gia đình chú ý nhiều đến người bệnh. Việc chẩn đoán bệnh sớm sẽ giúp người bệnh sớm thoát khỏi căn bệnh tâm lý này.
Với những thông tin trên đây, chắc hẳn bạn đã biết được OCD là gì và nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết hội chứng tâm lý này, qua đó sẽ biết cách phòng tránh bệnh. Những căn bệnh tâm lý thưởng gây ra ảnh hưởng lớn đến đời sống của người bệnh. Vì thế, chúng ta nên quan tâm và chăm sóc cả sức khỏe tinh thần cũng như thể chất.
Huyết áp cao là gì

Huyết áp cao là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Huyết áp cao là một bệnh mạn tính có tỷ lệ tử vong cao. Không chỉ vậy, bệnh này còn được ví là kẻ giết người thầm lặng bởi những triệu chứng khó nhận biết. Để hiểu rõ huyết áp cao là gì cũng như nguyên nhân, dấu hiệu của bệnh bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của livegirlstheater.org để được giải đáp chi tiết nhé.

I. Bệnh huyết áp cao là gì?

Huyết áp cao là gì
Huyết áp cao là căn bệnh gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm
Huyết áp cao hay còn gọi là bệnh tăng huyết áp, đây là một loại bệnh lý mãn tính khi áp lực của máu tác động lên thành động mạch tăng cao. Vì thế mà huyết áp cao tăng gánh nặng cho tim và là nguyên nhân của nhiều biến chứng tim mạch nghiêm trọng như tai biến, nhồi máu cơ tim, suy tim…
Một số loại tăng huyết áp chủ yếu hiện nay là:
  • Cao huyết áp vô căn tức là không có nguyên nhân cụ thể. Loại cao huyết áp này chiếm đến 90% các trường hợp.
  • Cao huyết áp thứ phát được hiểu là liên quan đến một số bệnh trên thận, van tim, động mạch…
  • Tăng huyết áp tâm thu đơn độc tức là khi chỉ có huyết áp tâm thu tăng trong khi đó huyết áp tâm trương vẫn bình thường
  • Tăng huyết áp khi mang thai bao gồm cao huyết áp thai kỳ và tiền sản giật. Cảnh báo một số nguy cơ liên quan đến tim mạch trong giai đoạn phụ nữ mang thai.
Theo hướng dẫn mới nhất của Hiệp hội Tim mạch Châu Âu năm 2018, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng mà tăng huyết áp được phân loại cụ thể như sau:
  • Huyết áp tối ưu: chỉ số huyết áp dưới 120/80mmHg
  • Huyết áp bình thường: chỉ số huyết áp từ 120/80mmHg trở lên
  • Huyết áp bình thường cao: chỉ số huyết áp từ 130/85mmHg trở lên
  • Cao huyết áp cấp độ 1: chỉ số huyết áp từ 140/90mmHg trở lên
  • Cao huyết áp cấp độ 2: chỉ số huyết áp từ 160/100mmHg trở lên
  • Cao huyết áp cấp độ 3: chỉ số huyết áp từ 180/110mmHg trở lên
  • Tăng huyết áp tâm thu đơn độc là khi chỉ số huyết áp tâm thu từ 140mmHg trở lên, chỉ số huyết áp tâm trương dưới 90mmHg.
  • Tăng tiền huyết áp khi chỉ số huyết áp tâm thu > 120 – 139 mmHg và chỉ số huyết áp tâm trương > 80-90mmHg.

II. Những dấu hiệu của bệnh huyết áp cao

huyet-ap-cao-la-gì-7
Huyết áp cao không có triệu chứng, dấu hiệu cụ thể
Đúng như tên gọi mà các nhà khoa học đã đặt cho bệnh huyết áp cao, đó là “kẻ giết người thầm lặng” bởi hầu như các trường hợp tăng huyết áp đều không có triệu chứng rõ ràng.
Hầu hết những người bị cao huyết áp đều không có triệu chứng hay dấu hiệu cụ thể nào cho dù tình trạng bệnh đang khá nghiêm trọng. Đặc biệt trong nhiều năm gần đây, huyết áp cao có xu hướng trẻ hóa khi đối tượng mắc bệnh này rất trẻ, đang còn trong độ tuổi lao động.
Triệu chứng của bệnh huyết áp cao là gì, như thế nào? Theo các các sĩ bác sĩ chuyên khoa, dấu hiệu của huyết áp cao thường rất thầm lặng, ít có biểu hiện rõ ràng nhưng những biến chứng của căn bệnh này lại rất nặng nề. Nhiều người khi đi khám bệnh hoặc khám định kỳ mới phát hiện huyết áp cao, trong khi trước đó không hề có bất kỳ dấu hiệu, triệu chứng của huyết áp cao nào.
Một số trường hợp có thể có những biểu hiện của huyết áp cao thoáng qua như hoa mắt, ù tai, nhức đầu, mất ngủ… Một số bệnh nhân cao huyết áp lại có những biểu hiện như nôn ói, đau nhói vùng tim, thở gấp, suy giảm thị lực…

III. Nguyên nhân gây ra bệnh cao huyết áp

huyet-ap-cao-la-gì-7
Huyết áp cao đang có xu hướng trẻ hóa
Như đã đề cập khi giải thích huyết áp cao là gì, những trường hợp tăng huyết áp không có nguyên nhân rõ ràng được gọi là huyết áp cao vô văn. Loại tăng huyết áp này là do di truyền và phổ biến ở nam giới.
Bên cạnh đó, huyết áp cao thứ phát là hệ quả của một số bệnh lý như bệnh thận, u tuyến thượng thận hay những tác dụng gây ra do sử dụng thuốc cảm, thuốc tránh thai, rượu bia… Loại huyết áp cao này chiếm khoảng 10% tổng số những ca bệnh cao huyết áp hiện nay. Điều trị dứt điểm các nguyên nhân thứ phát có thể giải quyết được bệnh huyết áo thứ phát.
Đối với loại huyết áp cao gây ra do tác dụng không mong muốn của thuốc thì sau khi ngừng thuốc vài tuần thì huyết áp sẽ ổn định về mức bình thường. Trẻ em, nhất là những trẻ dưới 10 tuổi nếu mắc cao huyết áp thứ phát thì nguyên nhân chủ yếu là do các bệnh lý khác gây ra, điển hình nhất chính là bệnh thận.
Tăng huyết áp thai kỳ là dạng huyết áp đơn thuần thường xảy ra ở phụ nữ đang mang thai tuần thứ 20. Trong khí đó, tiền sản giật cũng xảy ra khi thai nhi được khoảng 12 tuần tuổi nhưng kèm theo phù và có đạm trong nước tiểu. Nguyên nhân của dạng huyết áp cao này là do thiếu máu trầm trọng, mang thai con đầu lòng, thai phụ dưới 20 tuổi hoặc trên 35 tuổi, đái tháo đường…

IV. Làm thế nào để phòng ngừa đột quỵ do cao huyết áp?

huyet-ap-cao-la-gì-7
Người bệnh nên ăn uống lành mạnh
Đột quỵ được coi là một trong những biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh cao huyết áp. Theo kết quả nghiên cứu của Viện tim mạch Quốc gia, cứ 10 người bị đột quỵ lần đầu thì có 8 người mắc bệnh cao huyết áp. Do đó, kiểm soát huyết áp là điều vô cùng quan trọng giúp đề phòng nguy cơ đột quỵ.
Mục tiêu điều trị của huyết áp cao là giữ cho huyết áp của người bệnh ổn định, mức chỉ số thường dưới 140/90mmHg. Nếu thuộc nhóm đối tượng có kèm các bệnh lý khác như bệnh thận mãn tính, tiểu đường, bác sĩ sẽ thiết lập mức huyết áp thấp hơn, có thể dưới 130/80mmHg.
Huyết áp cao có thể được chữa trị bằng cách thay đổi lối sống và dùng thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc kết hợp cả hai phương pháp. Tùy thuộc vào tình trạng của người bệnh cũng như thể trạng, các bệnh lý kèm theo mà bác sĩ sẽ chọn phương pháp phù hợp nhất. Tuy nhiên, điều quan trọng nhất vẫn là không sử dụng thuốc và tuân thủ theo hướng dẫn của các bác sĩ thăm khám.
Một số lời khuyên giúp người bệnh cao huyết áp cải thiện triệu chứng của bệnh như:
  • Hạn chế sử dụng nhiều muối trong khẩu phần ăn, theo khuyến cáo mỗi người không nên ăn quá 1.500mg muối/ngày.
  • Tránh ăn các loại thực phẩm có hàm lượng cholesterol cao như nội tạng động vật, mỡ động vật…
  • Nên bổ sung nhiều loại trái cây và rau xanh trong thực đơn ăn uống hàng ngày.
  • Sử dụng sữa ít béo và các loại ngũ cốc nguyên hạt
  • Hàng tuần nên bổ sung từ 2 đến 3 bữa cá, chọn những loại cáo giàu omega 3 như cá thu, cá hồi, cá mòi…
  • Nên tập thể dục thể thao với cường độ vừa phải khoảng 30 phút mỗi ngày.
  • Tránh xa việc dùng rượu bia, thuốc lá hay những chất kích thích có hại cho sức khỏe.
  • Chỉ với việc thay đổi lối sống, những bệnh nhân cao huyết áp có thể giảm mức huyết áp ít nhất 10-12mmHg. Bên cạnh đó, người bệnh cũng nên tuân thủ các hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Như vậy chúng tôi đã chia sẻ chi tiết thông tin huyết áp cao là gì trên đây. Qua đây có thể thấy đây là căn bệnh đang rất phổ biến và nguy hiểm. Vậy nên huyết áp cao cần được chuẩn đoán và điều trị sớm để ngăn ngừa những biến chứng nguy hiểm.
đau họng nên uống gì

Bị đau họng nên uống gì để giảm đau nhanh?

Đau họng tuy không phải là triệu chứng quá nguy hiểm nhưng nó lại gây ra những bất tiện trong cuộc sống hàng ngày. Đau rát họng sẽ khiến chúng ta gặp nhiều khó khăn trong ăn uống, giao tiếp. Vậy đau họng nên uống gì để cải thiện tình hình? Hãy cùng livegirlstheater.org chúng tôi tìm câu trả lời trong nội dung dưới đây.

I. Trà gừng

đau họng nên uống gì
Trà gừng luôn là lựa chọn tốt nhất với những ai bị đau họng
Gừng là loại gia vị quen thuộc trong mọi căn bếp của mỗi gia đình. Trong gừng có nhiều dưỡng chất như vitamin C, Niacin… những chất này đều có khả năng bảo vệ tế bào khỏi những tổn thương. Bên cạnh đó, gừng còn là vị thuốc dân gian có khả năng kháng khuẩn, chống viêm nên được người xưa sử dụng nhiều trong các bài thuốc trị đau họng.
Vậy nên nếu bạn đang thắc mắc đau họng nên uống gì thì đừng bỏ qua trà gừng. Bạn hãy rửa sạch gừng, sau đó thái thành lát mỏng và hãm cùng với nước sôi như pha trà. Sau đó thêm chút mật ong và uống mỗi ngày khoảng 1-2 tách. Hãy thực hiện kiên trì trong khoảng 5 đến 7 ngày thì chắc chắn những cơn đau họng sẽ giảm rõ rệt đấy.

II. Sữa quế

Quế là thảo dược có tính nóng nên giúp thông mũi cũng như kháng khuẩn và giảm tình trạng sưng viêm ở họng hiệu quả. Đồng thời, quế còn giúp chúng ta thư giãn tinh thần, mang lại sự sảng khoái. Vậy nên khi bị đau họng, bạn hãy pha quế với nước ấm thêm chút sữa để uống mỗi ngày. Lưu ý chỉ nên uống quế với lượng vừa phải, không nên lạm dụng bởi chúng có thể gây nóng trong.

III. Trà tía tô

Tía tô là loại cây quen thuộc được dùng trong nhiều món ăn và được trồng ở nhiều nơi. Chúng không chỉ giúp món ăn tăng vị thơm ngon mà còn là vị thuốc tại gia giúp giải quyết các triệu chứng của bệnh đau họng.
Nếu trong gia đình có người bị sưng đau họng, bạn hãy rửa sạch lá tía tô rồi xay nhuyễn, bỏ phần bã và lấy nước cốt để uống. Nếu thấy khó uống, bạn hãy thêm chút nước lọc và nên uống 2 cốc mỗi ngày để đạt được hiệu quả tốt nhất.

IV. Trà chanh mật ong

đau họng nên uống gì
Trà chanh với mật ong giúp giảm những cơn đau họng
Chanh nổi tiếng là loại quả chứa hàm lượng vitamin C cao, nhờ đó có tác dụng thanh nhiệt, giải độc và nâng cao sức đề kháng. Trong khi đó, mật ong cũng có tác dụng diệt khuẩn và kháng viêm. Vậy nên khi kết hợp chanh với mật ong sẽ giúp bạn đẩy nhanh những dấu hiệu khó chịu của bệnh đau họng. Vì thế với câu hỏi đau họng nên uống gì thì trà chanh mật ong là gợi ý mà bạn không nên bỏ qua.
Bạn hãy vắt nửa quả chanh với nước ấm, sau đó thêm chút một ong rồi khuấy đều. Nên uống 2 lần/ngày, tốt nhất là dùng vào buổi sáng sau khi ăn và tối trước khi đi ngủ để giảm đau họng hiệu quả.

V. Nước ép cà rốt

Cà rốt vốn là loại củ giàu chất dinh dưỡng, chứa nhiều chất xơ, vitamin K cùng các chất oxy hóa. Nhiều nghiên cứu khoa học cũng đã chỉ ra rằng, cà rốt có tác dụng làm giảm nồng độ cholesterol ở trong máu và tốt cho mắt. Bên cạnh đó, đây cũng là loại thực phẩm có tác dụng giảm nguy cơ bị bệnh ung thư.
Để chữa đau họng bằng cà rốt, bạn hãy đem xay cà rốt để lấy phần nước ép. Sau đó uống nước ép cà rốt mỗi ngày trước khi đi ngủ, thực hiện liên tục trong vài ngày bạn sẽ thấy các triệu chứng của bệnh đau họng giảm đáng kể đấy.

VI. Nước ép củ cải

Có thể bạn chưa biết, củ cải là nguồn thực phẩm giúp giảm các nguy cơ mắc bệnh ung thư và những bệnh liên quan đến béo phì, tim mạch. Trong củ cải có hàm lượng vitamin C, A, K, sắt dồi dào nên có tác dụng giảm viêm hiệu quả. Để giảm được những cơn đau họng, bạn hãy gọt vỏ, rửa sạch củ cải rồi ép lấy nước. Nếu thấy nước ép củ cải khó uống bạn có thể thêm chút đường.

VII. Trà cam thảo

đau họng nên uống gì
Trà cam thảo cũng được nhiều người uống khi bị viêm họng, đau họng
Trà cam thảo là một vị thuốc dân gian quen thuộc, được dùng nhiều trong các bài thuốc hô hấp và dạ dày. Bên cạnh đó, cũng có những nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng, trong cam thảo có chứa lượng axit Glycyrrhizic có tác dụng ức chế các loại vi khuẩn gây ra bệnh lý nhiễm trùng. Đồng thời, cam thảo cũng có tác dụng kích thích phế quản sản sinh dịch tiết hô hấp mới, nhờ đó mà giảm độ đặc quánh của đờm.
Với khả năng cải thiện hệ miễn dịch rõ rệt, bạn hãy pha trà cam thảo mỗi ngày và uống 2-3 lần để giảm những cơn đau họng nhé.

VIII. Nước vỏ bưởi

Bưởi vốn là loại trái cây có hàm lượng vitamin C cao nên rất tốt chó sức đề kháng của cơ thể, hỗ trợ nâng cao sức khỏe tổng thể. Theo một số nghiên cứu, tinh dầu có trong vỏ bưởi cũng có tác dụng kháng viêm hiệu quả và giảm những cơn đau rát ở cổ họng nhanh chóng. Vậy nên đây cũng là câu trả lời hoàn hảo cho vấn đề đau họng nên uống gì.
Nếu bạn bị đau họng, hãy dùng vỏ bưởi phơi khô, rửa sạch rồi thái thành các lát mỏng. Sau đó đem đun sôi trong khoảng 3 phút. Khi nước ấm, bạn hãy chắt lấy nước và uống 2 lần/ngày để nhanh chóng giảm những triệu chứng đau rát cổ họng.

IX. Trà hoa cúc

Trà hoa cúc vốn là loại thức uống nổi tiếng, có tác dụng tốt trong việc điều trị những cơn đau họng. Để giảm được các triệu chứng của bệnh viêm họng, bạn hãy uống trà hoa cúc vào buổi sáng mỗi ngày để đạt hiệu quả tối đa.
Cách pha trà tốt nhất cũng như không mất nhiều thời gian đó là bạn hãy dùng hoa cúc tươi hoặc khô, sau đó rửa sạch và cho vào ấm trà pha với nước sôi. Đợi khoảng 10 phút rồi cho thêm mật ong vào uống cùng.

X. Nước dừa

đau họng nên uống gì
Nước dừa cũng rất tốt cho người bị đau họng
Nước dừa có tác dụng giúp điều hòa huyết áp và nâng cao hệ miễn dịch hiệu quả. Với những người bị viêm họng, đau họng khi uống nước dừa sẽ làm giảm sưng, chống viêm. Nhờ đó mà những cơn đau rát do viêm họng gây ra sẽ nhanh chóng biến mất.
Lưu ý, bạn nên ưu tiên uống nước dừa tươi nguyên chất để đảm bảo nguồn dinh dưỡng được hấp thụ tối đa. Đồng thời không nên uống nước dừa lạnh bởi chúng sẽ là tăng triệu chứng sưng viêm ở cổ họng đấy.

XI. Nước trà xanh

Ngoài những loại nước trên thì trà xanh cũng là lựa chọn tốt với những ai bị đau họng. Bởi trong trà xanh có chứa các hoạt chất kháng viêm, giảm đau hiệu quả. Bên cạnh đó, trong trà xanh còn có nhiều vitamin và hơi nước trà ấm sẽ giúp loại bỏ triệu chứng nghẹt mũi, giúp mũi họng người bệnh thông thoáng hơn.
Nhâm nhi một tách trà ấm mỗi ngày sẽ là giải pháp chữa đau họng cực kỳ hiệu quả đấy. Bạn cũng có thể kết hợp trà nóng với chút muối để tăng hiệu quả kháng khuẩn, chống viêm nhé.
Trên đây là những gợi ý giúp bạn giải đáp thắc mắc đau họng nên uống gì. Tuy nhiên, nếu cơn đau họng vẫn không có dấu hiệu thuyên giảm thì bạn hãy đến gặp bác sĩ để được thăm khám và điều trị kịp thời.